Chú giải Danh_sách_chứng_nhận_doanh_số_đĩa_thu_âm

  1. Tại Ấn Độ, số liệu bán hàng thông thường được xếp vào thể loại "Phim Hindi" và "Quốc tế". Dù vậy, có tới 6 thể loại khác nhau. Mỗi thể loại quy định số đĩa Vàng và Bạch kim theo thứ tự trong ngoặc sau đây: "Phim Hindi" (100,000; 200,000); "Phim phân vùng" (50,000; 100,000); "Khu vực cơ bản" (25,000, 50,000); "Quốc gia cơ bản" (50,000; 100,000); "Thính phòng/Không thuộc thính phòng" (15,000; 30,000); và "Quốc tế" (4,000; 6,000). Ngoài ra, mỗi album trong các thể loại này chỉ đạt chứng nhận Vàng và Bạch kim trong vòng 1 năm dương lịch (ví dụ: album ra mắt ngày 1 tháng 7 năm 2006 chỉ hợp lệ trao đĩa Vàng hay Bạch kim trước ngày 30 tháng 6 năm 2007).
  2. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2013
  3. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2001
  4. 1 2 3 4 5 6 7 8 Số liệu của Úc, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Hungary, México, Na Uy, Ba Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Anh và Mỹ có thể bao gồm lượng album kỹ thuật số.
  5. Tại Ba Lan, số liệu bán hàng thông thường được xếp vào thể loại album "Pop". Quy định số đĩa Vàng, Bạch kim và Kim cương cho các thể loại khác theo thứ tự trong ngoặc sau đây: "Jazz/Cổ điển" (5,000; 10,000; 50,000); và "Nhạc phim" (10,000; 20,000; 100,000).
  6. Từ tháng 7 năm 2005
  7. 1 2 3 4 5 Từ ngày 1 tháng 1 năm 2010
  8. Trước ngày 1 tháng 5 năm 2008, đĩa Vàng tương đương 50.000 bản và đĩa Bạch kim là 100.000 bản.[10]
  9. Từ tháng 9 năm 2010
  10. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2003
  11. 1 2 Từ ngày 1 tháng 1 năm 2009
  12. Từ ngày 7 tháng 1 năm 2011
  13. Tại Đức, quy định số liệu bán hàng bắt đầu sử dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 2003. Với những album ra mắt trước ngày 24 tháng 9 năm 1999, phải đạt 250.000 bản cho đĩa Vàng và 500.000 bản cho đĩa Bạch kim. Giữa thời gian từ 25 tháng 9 năm 1999 và 31 tháng 12 năm 2002, đĩa Vàng tương đương 150.000 bản và Bạch kim là 300.000 bản. Ngoài ra, với album nhạc jazz, cần đạt 10.000 bản cho đĩa Vàng và 20.000 bản cho đĩa Bạch kim. Giải thưởng Kim cương có hiệu lực với sản phẩm ra mắt từ ngày 1 tháng 1 năm 2013 trở đi.[18]
  14. Tại Hà Lan, số liệu bán hàng thông thường được xếp vào thể loại album "Pop". Các album jazz, kể chuyện, cổ điển và world music được đo bằng công thức khác: 10.000 bản cho danh hiệu đĩa Vàng và 20.000 bản cho đĩa Bạch kim.
  15. 1 2 Từ ngày 1 tháng 1 năm 2008
  16. Tại Hungary, số liệu bán hàng thông thường được xếp vào thể loại album "Pop". Các album jazz, kể chuyện, cổ điển và world music được đo bằng công thức khác: 1.500 bản cho danh hiệu đĩa Vàng và 3.000 bản cho đĩa Bạch kim.
  17. Từ ngày 14 tháng 12 năm 2012
  18. Từ tháng 6 năm 2008
  19. 1 2 Doanh số bán hàng của Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh (GCC) bao gồm các quốc gia Bahrain, Kuwait, Oman, Qatar, Ả Rập Xê ÚtCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE).[29]
  20. Tại Malaysia, quy định số liệu bán hàng bắt đầu sử dụng từ ngày 1 tháng 7 năm 2009. Với album phát hành trước ngày 1 tháng 7 năm 2009, album vượt mốc 10.000 bản và 20.000 bản mới lần lượt giành chứng nhận đĩa Vàng và Bạch kim. Khi sáp nhập với đĩa kỹ thuật số, đĩa Vàng tương đương 15.000 bản và Bạch kim là 30.000 bản. Đĩa kỹ thuật số được tính bằng 1/10 doanh số đĩa nhựa.
  21. Tại México, số liệu bán hàng thông thường được xếp vào lượng đĩa thật bán ra. Đĩa kỹ thuật số được tính theo công thức khác: 5.000 bản cho đĩa Vàng và 10.000 bản cho đĩa Bạch kim. Sản phẩm ra mắt trước ngày 1 tháng 7 năm 2009 tính như sau: 40.000 bản; 80.000 bản và 400.000 bản lần lượt cho đĩa Vàng, Bạch kim và Kim cương. Tại quốc gia này, một sản phẩm vẫn có thể giành đĩa Vàng sau khi thắng đĩa bạch kim, ví dự như chứng nhận 2xBạch kim+Vàng.
  22. 1 2 Từ ngày 1 tháng 7 năm 2009
  23. 1 2 3 Từ năm 2007
  24. Tại Nam Phi, quy định số liệu bán hàng bắt đầu sử dụng từ ngày 1 tháng 8 năm 2006. Với những album ra mắt trước ngày 1 tháng 8 năm 2006, phải đạt 25.000 bản cho đĩa Vàng và 50.000 bản cho đĩa Bạch kim.
  25. Từ năm 2012
  26. 1 2 3 Tại Nhật Bản, lượng đĩa nhựa và kỹ thuật số vượt 1.000.000 bản được trao giải "Triệu bản".
  27. Tại Thụy Điển, số liệu bán hàng thông thường được xếp vào thể loại album "Pop". Các album dành cho trẻ em, jazz, cổ điển và folk được đo bằng công thức khác: 10.000 bản cho danh hiệu đĩa Vàng và 20.000 bản cho đĩa Bạch kim.
  28. Từ 1 tháng 11 năm 2006
  29. Từ năm 2013, trừ sản phẩm tiếng Pháp và tiếng Ý
  30. Từ năm 1997
  31. Tại Vương quốc Liên hiệp Anh, quy định số liệu bán hàng áp dụng từ năm 1979, nằm trên mức RRP tối thiểu. Từ năm 1973–79, quy định dựa vào doanh thu tiền tệ: Bạch kim (£1,000,000), Vàng (£150,000 từ tháng 4 năm 1973 đến tháng 9 năm 1974, £250,000 từ tháng 9 năm 1974 đến tháng 1 năm 1977 và £300,000 từ năm 1977 tới năm 1979) và Bạc (£75,000 từ tháng 4 năm 1973 tới tháng 1 năm 1975, £100,000 từ tháng 1 năm 1975 tới tháng 1 năm 1977 và £150,000 từ năm 1977 tới năm 1979).[46]
  32. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2014
  33. Dựa vào doanh số bán lẻ thực tại các quốc gia: Áo, Bỉ, Bulgaria, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Ireland, Ý, Luxembourg, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Nga, Serbia, Slovakia, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ và Vương quốc Liên hiệp Anh.
  34. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số liệu của Úc, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Ireland, Ý, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển và Anh có thể bao gồm lượng tải kỹ thuật số hợp pháp.
  35. Từ ngày 17 tháng 11 năm 2014
  36. Tại Đức, quy định số liệu đĩa đơn sử dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 2003. Với những đĩa đơn ra mắt trước ngày 1 tháng 1 năm 2003, phải đạt 250.000 bản cho đĩa Vàng và 500.000 bản cho đĩa Bạch kim. Từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, số liệu đổi thành 200.000 bản cho đĩa Vàng và 400.000 bản cho đĩa Bạch kim. Quốc gia này cũng dùng đĩa Kim cương từ ngày 1 tháng 1 năm 2003. Với các đĩa đơn jazz, cần đạt 10.000 bản cho đĩa Vàng và 20.000 bản cho đĩa Bạch kim.[18]
  37. Từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
  38. Tại Hoa Kỳ, quy định số liệu đĩa đơn sử dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 1989. Với những đĩa đơn ra mắt trước ngày 1 tháng 1 năm 1989, phải đạt 1.000.000 bản cho đĩa Vàng và 2.000.000 bản cho đĩa Bạch kim.[50] Với định dạng EP bao gồm đĩa đơn 12 inch, phải đạt 500.000 cho đĩa Vàng và 500.000 bản cho Bạch kim; trước đây, con số là 500.000 bản cho đĩa Vàng và 1.000.000 bản cho đĩa Bạch kim.[50] Từ đó trở đi, quy định được áp dụng cho toàn bộ đĩa đơn, bất kể đã phát hành trước hay sau ngày thay đổi.[50][51]
  39. Từ ngày 1 tháng 7 năm 2012
  40. Từ ngày 1 tháng 1 năm 1994
  41. Từ tháng 3 năm 2013
  42. 1 2 Từ ngày 1 tháng 7 năm 2010
  43. Tại Vương quốc Liên hiệp Anh, quy định số liệu đĩa đơn Bạch kim, Vàng và Bạc có thay đổi từ ngày 1 tháng 1 năm 1989, phải đạt 200.000 bản cho đĩa Bạc, 400.000 bản cho đĩa Vàng và 600.000 bản cho đĩa Bạch kim. Trước ngày 1 tháng 1 năm 1989, phải đạt 250.000 bản cho đĩa Bạc, 500.000 bản cho đĩa Vàng và 1.000.000 bản cho đĩa Bạch kim.[54][55][56]
  44. Từ ngày 26 tháng 1 năm 2015
  45. Từ tháng 2 năm 2009
  46. Từ tháng 10 năm 2010
  47. Có hiệu lực đối với đĩa đơn trực tuyến và đĩa đơn di động.
  48. Từ ngày 1 tháng 9 năm 2010
  49. Tại Ba Lan, số liệu thông thường được xếp vào thể loại video âm nhạc "Pop". Các video âm nhạc jazz/ cổ điển được đo bằng công thức khác: 2.500 bản cho danh hiệu đĩa Vàng, 3.000 bản cho đĩa Bạch kim và 25.000 cho đĩa Bạch kim.
  50. Danish DVD sales figures provided refer to Music/Single DVDs. Full-length DVDs are on a differing scale: sales exceeding 10,000 and 20,000 for Gold and Platinum awards (beginning January 7, 2011), reduced from 15,000 and 30,000 copies, respectively.
  51. Từ ngày 1 tháng 4 năm 2009
  52. U.S. sales figures provided refer to "Video singles". A separate scale is used for "Long form videos" and "Multi-Box Music Video Sets": sales exceeding 50,000 and 100,000 for Gold and Platinum awards respectively.
  53. Hungarian DVD sales figures provided refer to "Pop" DVDs. A separate scale is used for jazz, spoken word, classical, and world music DVDs: sales exceeding 1,000 and 2,000 for Gold and Platinum awards respectively.
  54. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2007
  55. 1 2 Từ năm 2009
  56. Từ ngày 1 tháng 9 năm 2007

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_chứng_nhận_doanh_số_đĩa_thu_âm http://www.capif.org.ar/Default.asp?CodOp=ESOP&CO=... http://www.ifpi.at/?section=goldplatin http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-accredita... http://www.belgianentertainment.be/index.php/fr/mu... http://www.abpd.org.br/niveis_de_certificacao.asp http://www.cria.ca/news/08-04-25_n.php http://www.ifpichile.cl/ http://www.sarft.gov.cn/ http://www.americanradiohistory.com/Archive-Billbo... http://www.lamusica.emol.com/detalle/index.asp?idn...